Dịch vụ đấu thầu
  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Tham khảo
Tag:

thầu qua mạng

Chưa phân loại

Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 đến bao giờ mới có?

by Quản trị 31 Tháng 1, 2024
written by Quản trị

Ngày 05/01/2024, Chính phủ ban hành Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.

Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2024 sẽ có Nghị định quy định chi tiết một số điều và các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoàn thành trong tháng 6/2024, cụ thể là:

Nghị định quy định chi tiết một số điều và các biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất

Ngoài ra, nhiều chính sách quan trọng khác cũng được đề cập tại Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2024.

31 Tháng 1, 2024 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Hành vi cấm thầu trong Luật đấu thầu từ năm 2024

by Quản trị 1 Tháng 1, 2024
written by Quản trị

Căn cứ theo Điều 16 Luật Đấu thầu 2023, những sửa đổi bổ sung quy định cụ thể về hành vi bị cấm thầu trong hoạt động đấu thầu so với Luật Đấu thầu 2013 như sau:

Quy định về những trường hợp thông thầu 

Hành vi thông thầu được quy định theo khoản 3 Điều 89 Luật Đấu thầu 2013: 

  • Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
  • Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu;
  • Thỏa thuận về việc từ chối cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

Hành vi thông thầu được quy định theo khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023: 

  • Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu;
  • Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu.

Như vậy, hành vi thông thầu quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm quy định về việc: “Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu.”, nhờ đó tăng tính minh bạch trong công tác đấu thầu, giúp hạn chế được tình trạng thông thầu. 

Quy định về những trường hợp cản trở

Hành vi cản trở theo khoản 5 Điều 89 Luật Đấu thầu 2013:

  • Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
  • Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, nhà đầu tư, cơ quan có thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

Hành vi cản trở theo khoản 5 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023:

  • Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
  • Cản trở người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
  • Cản trở cơ quan có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu;
  • Cố tình khiếu nại, tố cáo, kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu;
  • Có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.

Ngoài những quy định cũ về hành vi cản trở, tại khoản 5 Điều 16 còn quy định thêm các hành vi cản trở đấu thầu như: Có hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.

1 Tháng 1, 2024 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Trường hợp không được hoàn trả đảm bảo dự thầu 

by Quản trị 1 Tháng 1, 2024
written by Quản trị

Khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 bổ sung thêm các trường hợp không được hoàn trả dự thầu so với khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể: 

Trường hợp không được hoàn trả dự thầu so với khoản 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013:

  • Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;
  • Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Trường hợp không được hoàn trả dự thầu so với khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023:

  • Sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu hoặc có văn bản từ chối thực hiện một hoặc các công việc đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư có hành vi vi phạm quy định tại Điều 16 của Luật này hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 17 của Luật này;
  • Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 và Điều 75 của Luật này;
  • Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung trong thời hạn 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối ký kết hợp đồng trong thời hạn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày hoàn thiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

Như vậy, tại khoản 9 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm các trường hợp không được hoàn trả đảm bảo dự thầu đối với: Nhà thầu không tiến hành/từ chối thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với đấu thầu trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu quốc tế kể từ ngày nhận được thông báo mời thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.

1 Tháng 1, 2024 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu được rút ngắn còn 14 ngày 

by Quản trị 1 Tháng 1, 2024
written by Quản trị

Theo khoản 8 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023, thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu được rút ngắn so với khoản 7 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể:

Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu tại khoản 7 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013:

Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt.

Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu tại khoản 8 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023:

Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu nhưng không quá 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa khi hợp đồng có hiệu lực.

Như vậy, thời gian hoàn trả đảm bảo dự thầu theo khoản 8 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 được rút ngắn chỉ còn 14 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. 

1 Tháng 1, 2024 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Sửa đổi mức đảm bảo dự thầu đối với lựa chọn nhà thầu

by Quản trị 1 Tháng 1, 2024
written by Quản trị

Khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định chi tiết hơn về mức đảm bảo dự thầu đối với lựa chọn nhà thầu so với khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể:

Mức đảm bảo dự thầu theo khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013:

  • Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;
  • Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

Mức đảm bảo dự thầu theo khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023:

Căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được quy định như sau:

  • Từ 1% đến 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng;
  • Từ 1,5% đến 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 4;
  • Từ 0,5% đến 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Như vậy, tại khoản 4 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 đã có sự thay đổi về mức đảm bảo dự thầu đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu ≤20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu ≤10 tỷ đồng và một số gói thầu khác. 

1 Tháng 1, 2024 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Quy định mới về trường hợp hủy thầu 

by Quản trị 31 Tháng 12, 2023
written by Quản trị

Các trường hợp hủy thầu được quy định cụ thể tại Điều 17 Luật Đấu thầu 2023 so với Điều 17 Luật Đấu thầu 2013 có những thay đổi, bổ sung như sau:

Các trường hợp hủy thầu của Luật Đấu thầu 2013:

  • Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  • Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  • Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
  • Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Các trường hợp hủy thầu của Luật Đấu thầu 2023:

1. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà thầu bao gồm:

  • Tất cả hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
  • Thay đổi về mục tiêu, phạm vi đầu tư trong quyết định đầu tư đã được phê duyệt làm thay đổi khối lượng công việc, tiêu chuẩn đánh giá đã ghi trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
  • Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu;
  • Nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023;
  • Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà thầu trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

2. Các trường hợp hủy thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

  • Tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
  • Thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, thời hạn thực hiện dự án đầu tư kinh doanh vì lý do bất khả kháng, làm thay đổi tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu đã phát hành;
  • Hồ sơ mời thầu có một hoặc một số nội dung không tuân thủ quy định của Luật Đấu thầu 2023, quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc nhà đầu tư được lựa chọn không còn đáp ứng yêu cầu để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh;
  • Nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023;
  • Tổ chức, cá nhân khác ngoài nhà đầu tư trúng thầu thực hiện hành vi bị cấm quy định tại Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023 dẫn đến sai lệch kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

Như vậy, Các trường hợp hủy thầu được quy định tại Luật Đấu thầu 2023 được phân chia rõ ràng cho đối tượng nhà thầu và lựa chọn đầu tư. 

31 Tháng 12, 2023 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Sửa tiêu chí xác định tư cách hợp lệ nhà thầu, nhà đầu tư

by Quản trị 31 Tháng 12, 2023
written by Quản trị

Điều 5 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 đã sửa đổi, bổ sung quy định về tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư so với Điều 5 Luật Đấu thầu 2013, cụ thể:

Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư theo Điều 5 Luật Đấu thầu 2013:

1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu, nhà đầu tư đang hoạt động cấp;
  • Hạch toán tài chính độc lập;
  • Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;
  • Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
  • Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu thầu 2013;
  • Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
  • Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
  • Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà thầu nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

2. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
  • Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • Đăng ký hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật;
  • Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.

3. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh; trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.

Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư theo Điều 5 Luật Đấu thầu 2023:

1. Nhà thầu, nhà đầu tư là tổ chức có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Đối với nhà thầu, nhà đầu tư trong nước: là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đăng ký thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài: có đăng ký thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;
  • Hạch toán tài chính độc lập;
  • Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về phá sản;
  • Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
  • Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu thầu 2023;
  • Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 của Luật Đấu thầu 2023;
  • Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
  • Đối với nhà thầu nước ngoài, phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.

2. Nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm d, đ, e và h khoản 1 Điều này.

3. Nhà thầu, nhà đầu tư là cá nhân có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân;
  • Có chứng chỉ chuyên môn phù hợp trong trường hợp pháp luật có quy định;
  • Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 5.

4. Nhà thầu, nhà đầu tư có tư cách hợp lệ theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 được tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh.

Như vậy, Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm khoản 2 cụ thể là hộ kinh doanh được đưa vào là đối tượng tham gia hoạt động đấu thầu (Luật Đấu thầu 2013 không nói đến vấn đề này).

31 Tháng 12, 2023 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail
Chưa phân loại

Bổ sung phạm vi áp dụng Luật Đấu thầu sửa đổi 2023

by Quản trị 31 Tháng 12, 2023
written by Quản trị

Căn cứ theo Điều 2 Luật Đấu thầu 2023 đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu đã được bổ sung thêm so với Luật đấu thầu 2013, cụ thể:

Đối tượng áp dụng theo Điều 2 Luật Đấu thầu 2013:

  • Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu 2013.
  • Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu 2013 được chọn áp dụng quy định của Luật Đấu thầu 2013. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Luật Đấu thầu 2013, bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Đối tượng áp dụng theo Điều 2 Luật Đấu thầu 2023: 

Luật Đấu thầu 2023 áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu bao gồm:

1. Hoạt động lựa chọn nhà thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp theo quy định của pháp luật của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để:

  • Thực hiện dự án đầu tư, dự toán mua sắm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác;
  • Cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế; mua hàng dự trữ quốc gia, thuê bảo quản hàng dự trữ quốc gia, trừ hoạt động mua trực tiếp rộng rãi của mọi đối tượng theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia;
  • Thực hiện các công việc khác phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật có liên quan;

2. Hoạt động lựa chọn nhà thầu để thực hiện:

  • Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
  • Gói thầu trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhà nước;

3. Hoạt động lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư kinh doanh gồm:

  • Dự án đầu tư có sử dụng đất thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Dự án đầu tư thuộc trường hợp phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực;

4. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tự quyết định chọn áp dụng toàn bộ hoặc các điều, khoản, điểm cụ thể của Luật Đấu thầu 2023.

Như vậy, so với Luật Đấu thầu 2013, Luật Đấu thầu 2023 đã bổ sung thêm đối tượng áp dụng tại điểm a khoản 2 Điều 2, cụ thể: “…. và doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;”

31 Tháng 12, 2023 0 comment
0 FacebookTwitterPinterestEmail

Keep in touch

Facebook Twitter Instagram Linkedin Youtube Email

Recent Posts

  • Nghị định hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 đến bao giờ mới có?

    31 Tháng 1, 2024
  • Hành vi cấm thầu trong Luật đấu thầu từ năm 2024

    1 Tháng 1, 2024
  • Trường hợp không được hoàn trả đảm bảo dự thầu 

    1 Tháng 1, 2024
  • Thời hạn hoàn trả đảm bảo dự thầu được rút ngắn còn 14 ngày 

    1 Tháng 1, 2024
  • Sửa đổi mức đảm bảo dự thầu đối với lựa chọn nhà thầu

    1 Tháng 1, 2024

Newsletter

Subscribe my Newsletter for new blog posts, tips & new photos. Let's stay updated!

Danh mục

  • Chưa phân loại (8)
  • Facebook
  • Twitter
  • Instagram
  • Linkedin
  • Youtube

@2019 - TNS Hải Dương. Thiết kế và chỉnh sửa TNMT Hải Dương

Dịch vụ đấu thầu
  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Tham khảo
Zalo
Phone